ConfigServer Security & Firewall (hay CSF) là một firewall rất phổ biến và hiệu quả được sử dụng trên các server Linux hiện nay. Bên c...
ConfigServer Security & Firewall (hay CSF) là một firewall rất
phổ biến và hiệu quả được sử dụng trên các server Linux hiện nay. Bên
cạnh những tính năng cơ bản như một firewall, CSF còn có những chức năng
bảo mật nâng cao khác như ngăn chặn flood login, port scans, SYN floods…
Chi tiết các tính năng của CSF các bạn có thể xem ở đây.

Mở file cấu hình CSF
Chi tiết các tính năng của CSF các bạn có thể xem ở đây.
Hướng dẫn cài đặt CSF

1. Cài đặt các module cần thiết cho CSF
Cài đặt module Perl cho CSF scriptyum install perl-libwww-perl
2. Tải CSF
cd /tmp wget https://download.configserver.com/csf.tgz
3. Cài đặt CSF
Tiến hành giải nén và cài đặt CSFtar -xzf csf.tgz cd csf sh install.sh
4. Cấu hình CSF
Mặc định thì script trên sẽ cài đặt và chạy CSF ở chế độ “Testing”, có nghĩa là server lúc này chưa được bảo vệ toàn diện. Để tắt chế độ “Testing” bạn cần cấu hình các lựa chọn TCP_IN, TCP_OUT, UDP_IN và UDP_OUT cho phù hợp với nhu cầu .Mở file cấu hình CSF
nano /etc/csf/csf.confChỉnh sửa các thông số cho phù hợp
# Allow incoming TCP ports TCP_IN = "20,21,22,25,53,80,110,143,443,465,587,993,995" # Allow outgoing TCP ports TCP_OUT = "20,21,22,25,53,80,110,113,443" # Allow incoming UDP ports UDP_IN = "20,21,53" # Allow outgoing UDP ports # To allow outgoing traceroute add 33434:33523 to this list UDP_OUT = "20,21,53,113,123"Khi đã cấu hình xong, tắt chế độ Testing bằng cách chuyển TESTING = “1” thành TESTING = “0”
TESTING = "0"Cuối cùng lưu lại file cấu hình CSF
5. Khởi động CSF
Chạy CSF và cho phép tự kích hoạt mỗi khi boot VPSchkconfig --level 235 csf on service csf restart
6. Những file cấu hình CSF
Toàn bộ thông tin cấu hình và quản lý CSF được lưu ở các file trong folder /etc/csf. Nếu bạn chỉnh sửa các file này thì cần khởi động lại CSF để thay đổi có hiệu lực.- csf.conf : File cấu hình chính để quản lý CSF.
- csf.allow : Danh sách địa chỉ IP cho phép qua firewall.
- csf.deny : Danh sách địa chỉ IP từ chối qua firewall.
- csf.ignore : Danh sách địa chỉ IP cho phép qua firewall và không bị block nếu có vấn đề.
- csf.*ignore : Danh sách user, IP được ignore.
7. Một số lệnh thường dùng
Một số câu lệnh sử dụng để add (-a) hoặc deny (-d) một địa chỉ IP.csf -d IPADDRESS //Block địa chỉ IP csf -dr IPADDRESS //Xóa địa chỉ IP đã bị block csf -a IPADDRESS //Allow địa chỉ IP csf -ar IPADDRESS //Xóa địa chỉ IP đã được allow csf -g IPADDRESS //Kiểm tra địa chỉ IP có bị block không csf -r //Khởi động lại CSF csf -x //Tắt CSF csf -e //Mở CSFTrong trường hợp bạn quên những lệnh trên, hãy sử dụng
csf
sẽ liệt kê toàn bộ danh sách các option.8. Xóa CSF
Nếu bạn muốn xóa hoàn toàn CSF, chỉ cần sử dụng script sau:/etc/csf/uninstall.shViệc này sẽ xóa toàn bộ CSF nên bạn cần cân nhắc khi dùng. Nếu muốn tạm thời tắt CSF thì có thể chuyển chế độ TESTING sang 1.
COMMENTS